SFTP Server

Tài liệu hướng dẫn bạn kết nối SFTP Server và tải dữ liệu theo template nhất định bao gồm các dữ liệu Custom trên PangoCDP.

SFTP Server là gì?

SFTP là từ viết tắt của SSH File Transfer Protocol (Giao thức truyền tệp SSH). Đây là một cách phổ biến giúp người dùng tải tệp xuống hoặc tải tệp lên Internet. Giao thức SFTP đảm bảo an toàn cho quá trình chuyển dữ liệu bằng cách mã hoá để không có dữ liệu dạng tệp văn bản rõ ràng nào được chuyển đi.

Các bước thao tác kết nối Data Studio?

Bước 1: Thiết lập Module để sync dữ liệu

  • Chọn Model muốn thiết lập

  • Chọn Information

  • Chọn Apply a Pango Model

  • Chọn SFTP Download

  • Chọn Apply Model

Bước 2: Thiết lập Connect

  • Click vào nút Download File

  • Sẽ dẫn đến Module Console

  • Chọn Connections

  • Chọn Cloud Storage

  • Chọn SFTP Server

  • Chọn Connect (nếu chưa có tạo) hoặc Manage (nếu đã có tạo từ trước)

Bước 3: Điền các thông tin về connection được cấp bởi PangoCDP

Connection Info

Người vận hành tiến hành cập nhật các thông tin về connection.

Trường thông tin
Ý nghĩa

Name

Tên connection

Tags

Nhãn dán phân loại cho connection

Enabled

Bật/tắt chức năng của connnection

Extend Parameters là tập hợp các thông số cấu hình mở rộng, được sử dụng để kết nối và đồng bộ dữ liệu giữa hệ thống nội bộ và hệ thống của nhà cung cấp dịch vụ. Các thông số này thường bao gồm tài khoản truy cập (account), mật khẩu (password), địa chỉ máy chủ SFTP (SFTP Host), và các thông tin liên quan khác.

Các thông tin này sẽ được nhà cung cấp gửi riêng cho người vận hành thông qua email để đảm bảo tính bảo mật và chính xác trong quá trình thiết lập kết nối.

My Server

My Server là nơi cho phép người dùng thiết lập và quản lý các thông tin cần thiết để đồng bộ dữ liệu từ Amazon về hệ thống nội bộ. Tại đây, bạn có thể cấu hình các thông số như kết nối API, đường dẫn lưu trữ, định dạng dữ liệu, thời gian đồng bộ,… để đảm bảo quá trình sync diễn ra tự động và chính xác.

Trường dữ liệu
Ý nghĩa

Name

Tên server

Project Id

Mã dự án

Location Type

Loại địa điểm được liên kết với server này. Có thể là kho, cửa hàng, điểm giao hàng, v.v. Giúp phân loại dữ liệu đồng bộ theo chức năng.

Location

Tên hoặc mã của địa điểm cụ thể tương ứng với Location Type.

Self Link

Đường dẫn liên kết nội bộ để truy cập nhanh đến chi tiết cấu hình server đó trong hệ thống.

Created Time

Thời điểm cấu hình server này được tạo ra.

Sync Time

Thời điểm gần nhất dữ liệu được đồng bộ thành công từ server.

Action

Nút : dùng để xem Json. Nút : dùng để xóa.

Sync All

Đồng bộ tất cả các files

Sync By Date

Đồng bộ theo ngày

Last updated

Was this helpful?