Tổng quan

Tài liệu hướng dẫn bạn cách tạo Model trên PangoCDP và ý nghĩa các trường dữ liệu khi tạo.

Data Model là gì?

Data Model là một tính năng của PangoCDP (trong module Console) dùng để lưu trữ dữ liệu Data Model được chia thành 2 phần: System và Custom.

  • System là những Data Model có sẵn trên PangoCDP

  • Custom là những Data Mode được tạo mới ra theo nhu cầu

Thao tác tạo trường dữ liệu với System và Custom Model:

A. Data Model System

Bước 1: Chọn loại Model cần khởi tạo.

  • Truy cập module Console (CON).

  • Chọn Data model.

  • Chọn System.

  • Chọn Model cần thêm.

Bước 2: Tạo các trường mới (nếu cần).

Bước 3: MOM Setting.

B. Data Model Custom.

Bước 1: Đăng nhập account PangoCDP.

  • Truy cập module Console (CON).

  • Chọn Data Model.

Bước 2: Tạo danh mục data model (Model Category).

  • Chọn Setting.

  • Chọn Model Category.

  • Chọn Add.

  • Đặt tên danh mục data.

Bước 3: Tạo mới data model.

  • Click chọn .

  • Đặt Đặt tên và chọn Model group đã tạo ở bước 2.

Bước 4: Tạo mới trường trong Data Model.

  • Chọn data model cần thêm trường.

  • Chọn Custom Fields.

  • Tạo mới trường.

  • Use this field.

No.
Trường dữ liệu
Mô tả

1

Data type

Chọn loại dữ liệu cho trường mới. Loại dữ liệu do Pango System.

2

Field name

Chọn trường dữ liệu. Trường dữ liệu do Pango System.

3

Display name

Đặt tên hiển thị của trường dữ liệu. Pango cho khách hàng đặt tên theo nhu cầu.

4

Description

Mô tả thông tin cụ thể (nếu có).

Bước 5: Cài đặt format, chỉnh sửa hoặc xóa trường dữ liệu (nếu có).

Ý nghĩa các loại dữ liệu:

No.
Tên trường dữ liệu
Mô tả

1

Text

Kiểu dữ liệu dùng để đại diện cho những dữ liệu có dạng chuỗi ký tự.

2

Long

Kiểu dữ liệu dùng để đại diện cho những dữ liệu có dạng chuỗi số nguyên.

3

Double

Kiểu dữ liệu dùng để đại diện cho những dữ liệu có dạng chuỗi số thực.

4

Boolean

Kiểu dữ liệu dùng để đại diện cho những dữ liệu có dạng true or false.

5

Timestamp

Kiểu dữ liệu dùng để đại diện cho những dữ liệu có dạng ngày tháng năm.

6

ListText

Kiểu dữ liệu dùng để đại diện cho những dữ liệu có dạng chứa nhiều chuỗi ký tự.

Was this helpful?