Checkbox, Number
Hướng dẫn sử dụng Element thao tác cơ bản
Last updated
Was this helpful?
Hướng dẫn sử dụng Element thao tác cơ bản
Last updated
Was this helpful?
Checkbox element là thành phần dùng để tạo danh sách liệt kê cho người dùng lựa chọn. Checkbox cho phép người dùng chọn nhiều giá trị từ danh sách (bằng cách bấm chọn hoặc bỏ chọn).
Ví dụ: Chọn nguồn gốc người dùng biết đến chúng tôi từ: Mạng xã hội, Báo chí, Người quen, Sự kiện. Người dùng có thể chọn một, hai hoặc tất cả các tùy chọn.
Element này được sử dụng để tạo danh sách không quá dài, cho phép người dùng chọn nhiều mục cùng lúc. Tương tự như các yếu tố khác, checkbox cũng có các thuộc tính như label và required (hiển thị theo điều kiện). Để thiết lập danh sách tùy chọn, hãy thêm vào mục Data Items. Mục nào được thêm trước sẽ hiển thị ở trên.
Display: là thông tin sẽ hiển thị trên màn hình cho user chọn.
Value: Là giá trị tương ứng sẽ được lưu trữ để phục vụ cho việc tính toán (hệ thống lưu cả thông tin hiển thị(display) và giá trị(value)).
Setting: Truy cập vào đây để cài đặt danh sách.
Required: User cần hoàn thành ô checkbox.
+Add: Nhấp để thêm mục mới.
Kéo và thả các mục theo thứ tự mong muốn.
Number element là thành phần để tạo ra các trường thông tin kiểu số. Có 2 loại Data type: Số nguyên và Số thực
Long: Số nguyên, có giá trị từ 2,14,483,648 tới 2,147,483,647. Ví dụ dùng để họi thông tin về tuổi: 38, hoặc số điện thoại: 3131945124.
Doube: Kiểu số thực, ví dụ như hỏi về chiều cao(m): 1.75
Data type từng loại thì bàn phím của User lúc nhập liệu sé tương ứng.
Setting: Nhấp vào để cài đặt.
Required: Yêu cầu người dùng phải hoàn thành trường số.
Placeholder: Văn bản mẫu để hướng dẫn người dùng cần nhập gì.
Min Value: Giá trị tối thiểu mà người dùng có thể nhập.
Max Value: Giá trị tối đa mà người dùng có thể nhập.