Textarea, Switch, Date, Datetime
Hướng dẫn sử dụng các Element hiển thị tương tác cơ bản
Last updated
Was this helpful?
Hướng dẫn sử dụng các Element hiển thị tương tác cơ bản
Last updated
Was this helpful?
Textarea dùng để tạo ra các trường thông tin kiểu ký tự với nhiều hơn 1 dòng. Vd: như những trường ghi chú, góp ý…
Label
Tên của trường nhập liệu hiển thị cho end-user. Ví dụ hình bên bạn đặt là “Nhận xét về chương trình"
Required Text
Bật lên nếu bắt buộc nhập thông tin trường này và tắt nếu ngược lại. Ví dụ hình bên là “Bật" → trường này bắt buộc user phải nhập giá trị.
Placeholder
Dùng để hướng dẫn user nhập liệu vào trường thông tin của bạn. Ví dụ hình bên là “Nhập nhận xét của bạn…”
Switch dùng để tạo các trường thông lựa true/false. vd yêu cầu user chọn true (đồng ý)
Label
Tên của trường nhập liệu hiển thị cho end-user. Ví dụ hình bên bạn đặt là “Element Switch có hữu ích không?"
Required Text
Bật lên nếu bắt buộc nhập thông tin trường này và tắt nếu ngược lại. Ví dụ hình bên là “Bật" → trường này bắt buộc user phải nhập giá trị.
Placeholder
Dùng để hướng dẫn user nhập liệu vào trường thông tin của bạn. Ví dụ hình bên là “Có, tôi rất thích!”
Date dùng để tạo các trường thông tin ngày tháng năm. Vd: hỏi ngày tháng năm sinh của khách hàng.
Date element version 1 có một số thuộc tuỳ chỉnh như:
Label
Tên của trường nhập liệu hiển thị cho end-user. Ví dụ bạn đặt là “Ngày sinh của bạn"
Required
Bật lên nếu bắt buộc nhập thông tin trường này và tắt nếu ngược lại. Ví dụ hình bên là “Bật" → trường này bắt buộc user phải nhập giá trị.
Placeholder
Dùng để hướng dẫn user nhập liệu vào trường thông tin của bạn. Ví dụ hình bên là “Có, tôi rất thích!”
Range of Years
Min-Max để đảm bảo giá trị nhập vào phù hợp. Vd: cần giới hạn số năm tối thiểu và tối đa
Range of Days
Chọn khoảng ngày cho phép người dùng chọn. Vd: yêu cầu người dùng chọn 01 ngày trong 07 ngày tới (không tính hôm nay. Lưu ý: nếu chọn giá trị = 0 hoặc không nhập sẽ là không có giới hạn.
Ngoài ra, còn có tùy chỉnh “Tính ngày người dùng nhập vào so với ngày hiện tại theo 03 đơn vị ngày/tháng/năm” để tính giá trị giữa ngày người dùng nhập so với ngày hiện tại theo các đơn vị trên.
Sau đó, tạo ra Field name tự động: FieldName_Diff[Days/Months/Years] dùng để tạo các kịch bản tương tác
VD: Người dùng nhập thời gian lần cuối cùng mua hàng của Brand → tính thời gian nhập so với thời gian hiện tại theo tháng. Nếu thời gian lần cuối mua hàng từ 2 tháng trở lên, sẽ nhận được Voucher giảm giá 500K, còn dưới 2 tháng sẽ không nhận được quà.
Ngoài ra, Element Date còn hỗ trợ thêm version 2. Ngoài các trường thông tin tương tự với version 1, thì version 2 bổ sung thêm:
Example text
Ví dụ để hướng dẫn End-user nhập dữ liệu.
Error message
Thông báo lỗi khi User chưa nhập đủ các trường thông tin bắt buộc
Datetime dùng để tạo các trường thông tin thời gian chi tiết. Vd: hỏi dùng để đặt lịch hẹn
Datetime element version 1 có một số thuộc tuỳ chỉnh như:
Label
Tên của trường nhập liệu hiển thị cho end-user. Ví dụ bạn đặt là “Ngày sinh của bạn"
Required
Bật lên nếu bắt buộc nhập thông tin trường này và tắt nếu ngược lại. Ví dụ hình bên là “Bật" → trường này bắt buộc user phải nhập giá trị.
Placeholder
Dùng để hướng dẫn user nhập liệu vào trường thông tin của bạn. Ví dụ hình bên là “Có, tôi rất thích!”
Range of Years
Min-Max để đảm bảo giá trị nhập vào phù hợp. Vd: cần giới hạn số năm tối thiểu và tối đa
Range of Days
Chọn khoảng ngày cho phép người dùng chọn. Vd: yêu cầu người dùng chọn 01 ngày trong 07 ngày tới (không tính hôm nay. Lưu ý: nếu chọn giá trị = 0 hoặc không nhập sẽ là không có giới hạn.
Ngoài ra, còn có tùy chỉnh “Tính ngày người dùng nhập vào so với ngày hiện tại theo 03 đơn vị ngày/tháng/năm” để tính giá trị giữa ngày người dùng nhập so với ngày hiện tại theo các đơn vị trên.
Sau đó, tạo ra Field name tự động: FieldName_Diff[Days/Months/Years] dùng để tạo các kịch bản tương tác
VD: Người dùng nhập thời gian lần cuối cùng mua hàng của Brand → tính thời gian nhập so với thời gian hiện tại theo tháng. Nếu thời gian lần cuối mua hàng từ 2 tháng trở lên, sẽ nhận được Voucher giảm giá 500K, còn dưới 2 tháng sẽ không nhận được quà.
Element Datetime còn hỗ trợ thêm version 2. Ngoài các trường thông tin tương tự với version 1, thì version 2 bổ sung thêm:
Example text
Ví dụ để hướng dẫn End-user nhập dữ liệu.
Error message
Thông báo lỗi khi User chưa nhập đủ các trường thông tin bắt buộc
AM text, PM text
Nội dung hiển thị để chọn khung giờ đó thuộc buổi nào trong ngày
Version 3 bổ sung thêm một số trường thông tin sau so với version 1.
Example text
Ví dụ để hướng dẫn End-user nhập dữ liệu.
Display Time As
Chọn hiển thị giờ theo format 12H hoặc 24H
AM text, PM text
Nội dung hiển thị để chọn khung giờ đó thuộc buổi nào trong ngày (chỉ áp dụng đối với Display Time As= 12-hour (AM/PM))
Error message
Thông báo lỗi khi User chưa nhập đủ các trường thông tin bắt buộc
Date Picked Text
Nội dung hiển thị cho biết người dùng đã chọn ngày nào (VD: Ngày đã chọn)
Time Picked Text
Nội dung hiển thị cho biết người dùng đã chọn giờ nào (VD: Giờ đã chọn)