Textbox
Hướng dẫn sử dụng các trường nhập dữ liệu
Last updated
Was this helpful?
Hướng dẫn sử dụng các trường nhập dữ liệu
Last updated
Was this helpful?
Textbox element có thêm các tuỳ chọn và cài đặt chuyên biệt như sau
Textbox hiện hỗ trợ các loại như sau:
Custom: Không quy định giá trị User nhập vào sẽ tự động mapping vào trường thông tin nào của User Profile, nó dựa theo cấu hình của người setup form. Vd: chọn custom cho trường thông tin “Số nhà & Tên đường".
Phone Number: Khi chọn loại này, form sẽ tự động được fill số điện thoại user đang sử dụng đăng ký tài khoản Zalo (có pop-up hỏi user đồng ý sẽ auto fill và vẫn cho edit) và thông tin này sẽ được mặc định gán vào trường thông tin số điện thoại của User Profile → Loại này chỉ dùng để lấy thông tin số điện thoại khách hàng
Phone Number [No Request Zalo Phone]: Thông tin user nhập từ trường này sẽ được mặc định gán vào trường thông tin số điện thoại của User Profile → loại này để lấy thông tin số điện thoại của user
Email Address: Thông tin user nhập từ trường này sẽ được mặc định gán vào trường thông tin địa chỉ email của User Profile → Loại này dùng để lấy thông tin email user
Zalo User Name: Khi chọn loại này, Form sẽ auto fill tên của User (tên đặt cho tài khoản zalo), user có thể sửa nếu muốn → Loại này dùng để lấy thông tin tên User
Textbox element có thêm các tuỳ chọn và cài đặt chuyên biệt như sau
Data type: Textbox support một số kiểu dữ liệu như sau:
Text: Kiểu chuỗi ký tự, vd: #123 Nam Kỳ Khởi Nghĩa
Long: Kiểu số nguyên từ có giá trị từ -2,147,483,648 tới 2,147,483,647. Ví dụ dùng để hỏi thông tin về tuổi: 38
Double: Kiểu số thực, ví dụ như hỏi về chiều cao (m): 1.75
Boolean: Là kiểu dữ liệu tồn tại 1 trong 2 dạng đúng/sai (true/false) vd: để hỏi về tình trạng hôn nhân như đã kết hôn chưa chẵn hạn.
List: Kiểu nhiều giá trị được lưu thành 1 danh sách. ví dụ bạn chọn màu nào dưới đây: Xanh, Đỏ, Tím, Vàng → user chọn: Xanh, Đỏ
Timestamp: là kiểu dữ liệu dấu thời gian được lưu dưới dạng kể từ kỷ nguyên Unix. Ví dụ để lưu thông tin như: lần cuối bạn dùng sản phẩm này là khi nào?
Các kiểu dữ liệu này để hệ thống lưu trữ và sử dụng đúng cho mục đích tính toán sau đó.
Mỗi một element sẽ có những tuỳ chỉnh chung như sau:
Label
Tên của trường nhập liệu hiển thị cho end-user. Ví dụ hình bên bạn đặt là “Số điện thoại của bạn"
Field name
Tên của trường nhập liệu dùng để quản lý phía hệ thống. Ví dụ hình bên là “your_phone” (Lưu ý: đặt tên field không dấu, không khoảng cách và không ký tự đặc biệt)
Required
Bật lên nếu bắt buộc nhập thông tin trường này và tắt nếu ngược lại. Ví dụ hình bên là “Bật" → trường này bắt buộc user phải nhập giá trị.
Placeholder
Dùng để hướng dẫn user nhập liệu vào trường thông tin của bạn. Ví dụ hình bên là “Nhập số điện thoại di động của bạn…”
Read Only
Bật lên nếu không muốn người dùng chỉnh sửa thông tin này. vd: bạn có một ô tự động điền thông tin mà không cần người dùng nhập hoặc sửa, bạn sử dụng nó
Ví dụ: Dùng Textbox để người dùng nhập dữ liệu tham gia các chương trình của Brand. Pango F&B triển khai chương trình nhận Voucher Drop cùng Pango F&B.
Pango “Magic Form" hỗ trợ cài đặt cá nhân hóa thông tin hiển thị lên các thành phần của form. Bạn có thể dùng chức năng này cho những tình huống như: muốn tự động điền thông tin từ dữ liệu sẵn có trên hệ thống xuống form cho từng User (vd: mã thành viên).Có 3 hình thức dùng cá nhân hóa thông tin từ Param như sau:
Cá nhân hóa trên label / Text: bạn dùng cú pháp {{ pango_membership }} -> phần màu tím là bắt buộc nhập theo cú pháp, phần “membership" là tên bạn có thể tự đặt -> khi đó bạn truyền tham số vào param dắt về mini app: https://……….&pango_membership=TTV00192111 -> vd: Mã thẻ thành viên hiện tại là: {{ pango_membership }} sẽ hiển thị như hình bên -> Giá trị TTV00192111 bạn có thể sử dụng DMA để truyền tham số từ hệ thống vào cho từng khách hàng
** Việc này áp dụng tương tự cho Label của các elements
Cá nhân hóa trên trường nhập liệu (Textbox, Number, Lottery Code, Territory, Date, DateTime). Bạn đặt tên trường (Field Name) theo cấu trúc pango_membership -> phần màu tím là bắt buộc nhập theo cú pháp, phần “membership" là tên bạn có thể tự đặt -> Các bước truyền tham số còn lại để load lên mini app tương tự (1)
Cá nhân hóa từ giá trị nhập ở form này qua form kia (vd: ZMA của bạn có 2 form, bạn muốn show lại giá trị nhập ở form 1 qua form 2). Bạn dùng cú pháp Mã thẻ thành viên hiện tại là: {{ eventData.hello }} -> phần màu tím là bắt buộc nhập theo cú pháp, “hello" là field name ở form 1
Dùng để hiển thị format nhập liệu cho trường thông tin, vd để user định dạng ngày tháng năm như 24/04/2023, bạn có thể quy định ##/##/####
Để Validate dữ liệu nhập vào ví dụ phone, email phải theo format mới hợp lệ. Bạn cũng có thể bấm vào “click here" để xem cách viết cú pháp theo yêu cầu cần validate trường thông tin theo đặc thù của bạn
Chức năng Check data exists để kiểm tra sự trùng lặp của dữ liệu mà user nhập so với dữ liệu tại 1 custom model nhất định.
Để đảm bảo hệ thống vận hành ổn định, API này được áp dụng giới hạn truy cập ở cấp tổ chức:
Tối đa 200 yêu cầu mỗi 5 phút, 1.000 yêu cầu mỗi giờ
Tối đa 10.000 yêu cầu mỗi 24 giờ.
Dịch vụ sẽ tạm ngừng nếu vượt quá giới hạn cho phép.
Select custom data model
Chọn custom model muốn kiểm tra trùng lặp dữ liệu
Allow next step
Điều kiện hiển thị của bước tiếp theo khi trùng lặp dữ liệu: - Always: Luôn luôn hiển thị - When data exists: Chỉ hiển thị khi dữ liệu trùng nhau - When data does note exists: Chỉ hiển thị khi dữ liệu không trùng nhau
Message when not met condition
Message được hiển thị khi thỏa điều kiện tại (2)
Chức năng Pango Customized check existings để kiểm tra sự trùng lặp của dữ liệu mà user nhập so với dữ liệu tại 1 model không lưu trữ tại Pango.
Customized Endpoint
Địa chỉ endpoint mà Pango gọi tới
Data Fields
Trường dữ liệu tại endpoint cần so sánh với dữ liệu user nhập
Allow next step
Điều kiện hiển thị của bước tiếp theo khi trùng lặp dữ liệu: - Always: Luôn luôn hiển thị - When data exists: Chỉ hiển thị khi dữ liệu trùng nhau - When data does note exists: Chỉ hiển thị khi dữ liệu không trùng nhau
Message when not met condition
Message được hiển thị khi thỏa điều kiện tại (3)