Lookup Info

Premium Element - Hướng dẫn thiết lập

Giới thiệu

Lookup Info là element dùng để nhận diện một dữ liệu dạng mã, sau đó sử dụng dữ liệu này để đối chiếu với một key đã được định nghĩa tại 3rd Partner System ⇒ trong trường hợp xác nhận mã đúng, 3rd partner system sẽ trả dữ liệu phản hồi tương ứng (dựa theo quy ước từ trước của hai bên).

Mục tiêu của Element giúp người dùng sử dụng một key được quy định để tìm kiếm ⇒ sau đó hiển thị các thông tin liên quan đến key này như một kết quả tra cứu được trả ra trực tiếp trên element thực hiện.

Một số ngữ cảnh có thể sử dụng

  • Hoạt động hiệu quả trong các hoạt động tra cứu như: tra cứu mã khách hàng, mã hội viên, mã kiểm soát, mã đặt chỗ, mã hoá đơn, và nhiều loại mã khác.

  • Dữ liệu đối chiếu nằm trên hệ thống khách hàng và không chia sẻ ra bên ngoài ⇒ dùng mã tra cứu và nhận về kết quả đúng/sai kèm thông tin. Ví dụ: số điện thoại đã kích hoạt hạng thành viên hay chưa, kiểm tra tình trạng đơn hàng, tra cứu thông tin bảo hành,...

  • Hiện tại phát triển kiểm tra thông trên 3rd system partner, đối với các dữ liệu trên PangoCDP sẽ không cho phép tra cứu. Để thực hiện, vui lòng xuất dữ liệu từ Pango lên các nền tảng tính toán dữ liệu (vd: BigQuerry) rồi tìm kiếm trên đó - điều này đảm bảo tính bảo mật hệ thống của Pango.

Hướng dẫn sử dụng

Truy cập vào cấu hình Form Builder trên giao diện Module Console ⇒ kéo element Lookup Info vào để sử dụng.

Cấu hình Lookup Info

  • Label: hiển thị thông tin giới thiệu, hướng dẫn User sử dung element

  • Field name: nhập key lưu trữ giá trị element

Setting

Input Type

Chọn hình thức ghi nhận giá trị Key bằng một trong các cách dưới đây:

  • Manual: nhập giá trị vào bằng bàn phím điện thoại, sử dụng trong các ngữ cảnh in mã lên sản phẩm.

  • Manual & Scan Barcode: nhập giá trị bằng bàn phím điện thoại hoặc quét mã barcode được in

  • Manual & Scan QR Code: nhập giá trị bằng bàn phím điện thoại hoặc quét mã QR được in.

    • Khi sử dụng Scan QR Code cần đảm bảo Mini App xin quyền mở Camera để quét mã QR code bằng cách viết ticket yêu cầu trên nền tảng Zalo.

    • Domain: nhập tên miền dùng để xác thực mã QR

    • Regex Key: trên mã QR có nhiều giá trị, sử dụng regex key phù hợp để chọn ra key đúng nhu cầu xác thực thông tin.

  • Placeholder: nhập nội dung hướng dẫn cách lấy giá trị

  • Button Text: nhập nội dung nút thực hiện hành động tra cứu

  • Awating Check Text: nhập nội dung hiển thị trong quá trình kiểm tra

  • QR Scan Error Pop-up: thông báo hiển thị trong ngữ cảnh sử dụng nhập mã bằng Scan QR Code

    • Image: upload ảnh trên pop-up thông báo

    • Message: nội dung thông báo

    • Close Button Text: nội dung trên nút đóng thông báo

  • Data Source: sử dụng nguồn dữ liệu để xác thực mã

    • API via 3rd System: sử dụng mã kiểm tra trên hệ thống đối tác dựa vào tích hợp Access Data API. Để thực hiện cần đảm bảo các điều kiện:

      • Đối tác tích hợp API theo cấu trúc được Pango quy định trong tài liệu

      • Tạo Connection trên Access Data API để tích hợp với đối tác

      • Chọn đúng Connection đã tạo để sử dụng

    • Các nguồn dữ liệu khác đang được bổ sung, phát triển thêm

  • Infomation Display: cấu hình thông tin được hiển thị

    • Title: nội dung mô tả của element khi mã hợp lệ ⇒ qua bước hiển thị thông tin

    • Information Arrangement: cấu hình hiển thị nội dung

      • Ngang: label bên trái, nội dung bên phải cùng hàng

      • Dọc: label bên trên, nội dung bên dưới trên 2 hàng khác nhau

  • Display Fields: các trường hiển thị nội dung, ấn Add Field để thêm

    • Label: tên giá trị

    • Value: giá trị hiển thị, có thể nhập thông tin cố định, dữ liệu từ các trường tương tác, thu thập thông tin khác trên form, giá trị được đọc từ mã QR, giá trị được trả về từ 3rd System thông qua API,.. ⇒ tất cả các giá trị này được lưu vào event submit theo field name của element ⇒ khai báo chính xác để hiển thị.

    • Type: định dạng giá trị hiển thị bao gồm

      • Text: các nội dung hiển thị nội dung

      • Number: các nội dung hiển thị giá trị, số

      • Image: chuyển đổi nội dung thành hình ảnh (ảnh được lưu trữ trước trên hệ thống)

      • Timestamp: hiển thị các giá trị thời gian theo cấu hình được chọn

    • Sử dụng icon Drag/Drop để sắp xếp nội dung hiển thị

    • Sử dụng icon Delete để xoá trường, icon Add để thêm trường

  • New Lookup Action Button Text: nhập nội dung trên nút nhập hoặc quét lại mã mới

Last updated

Was this helpful?